Song tịch mang lại nhiều lợi ích cho công dân từ chất lượng cuộc sống đến khả năng di chuyển toàn cầu.
Hộ chiếu thứ hai từ một đất nước ổn định, hòa bình có thể bảo đảm an toàn cho bạn trong trường hợp có bất kỳ bất ổn chính trị nào ở quê nhà.
Nhiều hộ chiếu khá hạn chế trong việc di chuyển, buộc công dân phải được cấp thị thực khi di chuyển nước ngoài. Sở hữu hộ chiếu thứ hai có thể giúp cho các cá nhân thuận tiện hơn trong việc xuất – nhập cảnh, và tăng khả năng tự do di chuyển toàn cầu.
Truy cập Passport Index để tìm hiểu điểm quốc gia miễn thị thực của hộ chiếu trên thế giới.
Những cơ hội kinh doanh ngày càng được mở rộng cho các cá nhân mang song tịch. Bởi, bây giờ họ có thể tự do hơn trong việc kinh doanh ở nước sở tại cũng như di chuyển nước ngoài.
Song tịch có thể mang đến lợi thế trong việc hưởng ưu đãi các khoản thuế. Ví dụ, một số quốc gia không đánh thuế thu nhập quốc tế. Điều này cho phép các nhà đầu tư quản lý tài sản một cách tối ưu và hiệu quả hơn.
Quốc tịch thứ hai cho phép bạn tiếp cận dịch vụ y tế, hệ thống giáo dục đẳng cấp thế giới và một đời sống được nâng cao, cải thiện.
Đây là một số cách để sở hữu quốc tịch thứ hai và hộ chiếu tương ứng. Đó là theo khai sinh, nhập tịch, kết hôn và đầu tư.
Một số quốc gia cho phép cấp quốc tịch cho các cá nhân không cư trú nếu cha mẹ của họ được sinh ra ở quốc gia đó. Ví dụ, Hungary cấp quốc tịch cho những người không sống ở quốc gia này, miễn là trong giấy tờ của họ có thông tin cha mẹ của họ là công dân Hungary
Nhập tịch là quá trình cư dân của một quốc gia được cấp quốc tịch, bằng cách cư trú tại quốc gia đó trong thời gian nhất định với tư cách là Thường trú nhân.
Ví dụ, Thường trú nhân Canada phải cư trú tại Canada từ bốn đến sáu năm để đủ điều kiện nộp đơn xin nhập quốc tịch. Những người có visa Tạm trú, chẳng hạn như sinh viên hay là người lao động nước ngoài, đầu tiên phải có được Thường trú nhân để bắt đầu tính số năm cư trú của họ theo yêu cầu quốc tịch.
Điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ các yêu cầu của quốc gia nơi bạn cư trú nếu bạn mong muốn nhập tịch.
Một số quốc gia ban hành quy chế Thường trú nhân nhanh chóng cho những cá nhân đã kết hôn với công dân của quốc gia đó, đẩy nhanh thời gian nhập tịch. Ví dụ, Canada cho phép bảo lãnh và cấp thẻ Thường trú nhân cho vợ/chồng là người nước ngoài.
Ngày càng có nhiều quốc gia cung cấp các chương trình đầu tư định cư hoặc nhập tịch cho các nhà đầu tư. Đầu tư nhập tịch là quá trình có được quốc tịch thứ hai bằng cách đầu tư vào nền kinh tế của nước sở tại. Các chương trình đầu tư định cư mang lại quyền thường trú vĩnh viễn, đẩy nhanh thời gian trở thành công dân.
Quốc Gia | Song tịch | Điều kiện/Ngoại lệ |
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan | Không | Cựu công dân Afghanistan, sơ tán khỏi đất nước do bất ổn chính trị đã nhập tịch quốc gia mới, vẫn có thể giữ quốc tịch Afghanistan một cách “không chính thức”. |
Albania | Có | |
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie | Có | |
Quần đảo Samoa (Mỹ) | Có | Quần đảo Samoa thuộc Hoa Kỳ phải tuân theo các luật của Hoa Kỳ về việc sở hữu song tịch. |
Công quốc Andorra | Không | Tây Ban Nha công nhận song tịch với Công quốc Andorra. |
Cộng hòa Angola | Có | |
Đảo Antigua & Barbuda | Có | |
Argentina | Có | |
Cộng hoà Armenia | Có | |
Cộng hòa Áo | Có | |
Austria | Không | Những cá nhân mang song tịch hoặc cư dân đem lại lợi ích cho nước Áo được phép giữ song tịch. |
Cộng hòa Azerbaijan | Không | |
Đảo Bahamas | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến khi 18 tuổi. |
Vương quốc Bahrain | Không | |
Cộng hoà Nhân dân Bangladesh | Không | Công dân Bangladesh và con cái có quốc tịch nước ngoài phải nộp đơn xin Giấy Chứng nhận Song tịch. |
Đảo Barbados | Có | |
Cộng hòa Belarus | Không | |
Nước Bỉ | Có | |
Nước Belize | Có | |
Nước Benin | Có | |
Vương quốc Bhutan | Không | |
Nhà nước Đa dân tộc Bolivia | Có | |
Nước Bosnia & Herzegovina | Có | Với điều kiện giữa hai quốc gia có một thỏa thuận song phương. |
Cộng hoà Botswana | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 21 tuổi. |
Nước Brazil | Có | |
Nhà nước Brunei Darussalam | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 18 tuổi. |
Cộng hòa Bulgaria | Có | |
Nước Burkina Faso | Có | |
Cộng hòa Burundi | Có | |
Vương quốc Campuchia | Có | |
Nước Cộng hòa Cameroon | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 21 tuổi. |
Nước Canada | Có | |
Cộng hòa Cabo Verde | Có | |
Cộng hòa Trung Phi | Có | |
Cộng hòa Tchad | N/A | |
Cộng hòa Chile | Có | |
Nước Trung Quốc | Không | |
Cộng hòa Colombia | Có | |
Liên bang Comoros | Có | |
Cộng hòa Dân chủ Congo | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 21 tuổi. |
Cộng hòa Dân chủ Congo | Có | |
Cộng hòa Costa Rica | Có | |
Nước Bờ Biển Ngà | Có | |
Cộng hòa Croatia | Có | |
Cộng hòa Cuba | Không | |
Cộng hòa Síp | Có | |
Cộng hòa Séc | Có | |
Nước Đan Mạch | Có | |
Cộng hòa Djibouti | Có | |
Đảo Dominica | Có | |
Cộng hoà Dominica | Có | |
Đông Timor | Có | |
Cộng hoà Ecuador | Có | |
Nước Ai Cập | Có | |
Nước El Salvador | Có | |
Cộng hòa Guinea Xích Đạo | Có | |
Nhà nước Eritrea | Không | |
Cộng hòa Estonia | Không | |
Vương quốc Eswatini | Không | |
Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia | Không | |
Cộng hòa Fiji | Có | |
Nước Phần Lan | Có | |
Nước Pháp | Có | |
Cộng hòa Gabon | N/A | |
Cộng hòa Gambia | Có | |
Tiểu bang Georgia | Không | Chỉ chấp nhận cấp quốc tịch cho người nước ngoài khi được Tổng Thống cho phép. |
Nước Đức | Có | Phải xin Giấy phép Lưu trú để giữ quốc tịch Đức trước khi nộp đơn xin nhập quốc tịch thứ hai. |
Cộng hòa Ghana | Có | |
Nước Hy Lạp | Có | |
Đảo Grenada | Có | |
Cộng hoà Guatemala | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu quốc gia thứ hai chấp nhận. |
Nước Guinea | N/A | |
Cộng hòa Guiné-Bissau | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu di cư vì lý do kinh tế. |
Cộng hoà Hợp tác Guyana | Không | |
Cộng hòa Haiti | Có | |
Cộng hoà Honduras | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu có hiệp ước giữa hai quốc gia. |
Nước Hồng Kông | Có | |
Nước Hungary | Có | |
Nước Iceland | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu có hiệp ước giữa hai quốc gia. |
Nước Ấn Độ | Không | |
Nước Indonesia | Không | |
Nước Iran | Không | |
Nước Iraq | Có | |
Nước Ireland | Có | |
Nhà nước Israel | Có | |
Nước Ý | Có | |
Đảo Jamaica | Có | |
Nước Nhật Bản | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 22 tuổi. |
Vương quốc Hashemite Jordan | Có | |
Cộng hòa Kazakhstan | Không | |
Cộng hòa Kenya | Có | |
Cộng hòa Kiribati | Không | |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | Không | |
Cộng hòa Bắc Macedonia | Có | |
Nước Hàn Quốc | Có | |
Cộng hòa Kosovo | Có | |
Nhà nước Kuwait | Không | |
Cộng hoà Kyrgyzstan | Có | |
Nước Lào | Không | |
Cộng hòa Latvia | Có | |
Cộng hoà Liban | Có |
Quốc Gia | Song tịch | Điều kiện/ Ngoại lệ |
Vương quốc Lesotho | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 21 tuổi. |
Cộng hòa Liberia | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến tuổi trưởng thành. |
Nhà nước Libya | Không | |
Thân vương quốc Liechtenstein | Không | |
Nước Lithuania | Có | Cho phép sở hữu song tịch trong một số trường hợp nhất định. |
Đại công quốc Luxembourg | Có | |
Nước Macau | Có | |
Nước Madagascar | Không | |
Cộng hòa Malawi | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 22 tuổi. |
Nước Malaysia | Không | |
Cộng hòa Maldives | Không | |
Nước Mali | Có | |
Nước Malta | Có | |
Quần đảo Marshall | Không | |
Nước Mauritania | Không | |
Cộng hòa Mauritius | Có | |
Nước Mexico | Có | |
Liên bang Micronesia | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 18 tuổi. |
Nước Moldova | Có | |
Nước Monaco | Không | |
Nước Mông Cổ | Không | |
Nước Montenegro | Không | Cho phép sở hữu song tịch với điều kiện giữa hai quốc gia có thỏa thuận song phương. |
Vương quốc Maroc | Có | |
Cộng hòa Mozambique | Không | |
Nước Myanmar | Không | |
Cộng hòa Namibia | Có | Cho phép sở hữu song tịch với điều kiện là công dân Namibia theo khai sinh. |
Cộng hòa Nauru | Có | |
Nước Nepal | Không | |
Nước Hà Lan | Không | Cho phép sở hữu song tịch nếu khai sinh tại một quốc gia khác; hoặc sống tại đó trong thời gian tuổi vị thành niên; hoặc nếu được nhập tịch theo vợ/chồng. |
Nước New Zealand | Có | |
Nước Nicaragua | Có | |
Nước Niger | Có | |
Nước Nigeria | Có | Cho phép sở hữu song tịch với điều kiện là công dân Nigeria theo khai sinh. |
Nước Na Uy | Không | Cho phép sở hữu song tịch nếu không thể từ bỏ quốc tịch gốc. |
Nước Oman | Không | |
Nước Pakistan | Có | Cho phép sở hữu song tịch chỉ với 18 quốc gia đã có thỏa thuận. |
Nước Palau | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 21 tuổi. |
Nhà nước Palestine | N/A | |
Nước Panama | Có | |
Nước Papua New Guinea | Có | |
Nước Paraguay | Có | Cho phép sở hữu đa quốc tịch đối với công dân được sinh ra hoặc có gốc gác tại quốc gia có các hiệp ước quốc tế. |
Nước Peru | Có | |
Nước Philippines | Không | |
Nước Ba Lan | Có | |
Nước Bồ Đào Nha | Có | |
Nước Qatar | Không | |
Nước Romania | Có | |
Nước Nga | Có | |
Nước Rwanda | Không | |
Nước Saint Kitts & Nevis | Có | |
Nước Saint Lucia | Có | |
Nước Saint Vincent and the Grenadines | Có | |
Nước Samoa | Có | |
Nước San Marino | Không | |
Nước Sao Tome and Principe | Không | |
Vương quốc Ả Rập Xê Út, | Không | |
Vương quốc Scotland | Có | |
Nước Senegal | N/A | |
Nước Serbia | Có | |
Cộng hòa Seychelles | Có | |
Cộng hòa Sierra Leone | Có | |
Nước Singapore | Không | |
Cộng hòa Slovakia | Không | |
Cộng hòa Slovenia | Có | Cho phép sở hữu song tịch đối với công dân được sinh ra hoặc có gốc gác tại quốc gia. |
Quần đảo Solomon | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 18 tuổi. |
Nước Somalia | Có | |
Cộng hòa Nam Phi | Có | Cho phép sở hữu song tịch đối cá nhân được phép giữ quốc tịch Nam Phi từ trước. |
Nước Nam Sudan | Có | |
Nước Tây Ban Nha | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu cá nhân quyết định giữ quốc tịch Tây Ban Nha trong vòng 3 năm kể từ khi có quốc tịch thứ hai. |
Nước Sri Lanka | Có | Phải nộp Đơn Xin Duy trì để được phép mang song tịch. |
Nước Sudan | Có | |
Cộng hòa Suriname | Không | |
Nước Thụy Điển | Có | |
Nước Thụy Sỹ | Có | Cho phép sở hữu song tịch với điều kiện quốc gia không yêu cầu thu hồi quốc tịch gốc. |
Nước Syria | Có | |
Nước Đài Loan | Có | |
Cộng hòa Tajikistan | Có | Chỉ cho phép sở hữu song tịch đối với công dân Tajikistan. |
Nước Tanzania | Không | Cho phép sở hữu song tịch đến 18 tuổi. |
Nước Thái Lan | Có | |
Tây Tạng | Có | |
Cộng hòa Togo, | Không | |
Vương quốc Tonga | Có | |
Cộng hoà Trinidad và Tobago | Có | Chỉ cho phép sở hữu song tịch đối với công dân có quốc tịch theo khai sinh hoặc có gốc gác tại Trinidad & Tobago. |
Cộng hòa Tunisia | Có | |
Nước Thổ Nhĩ Kỳ | Có | |
Nước Turkmenistan | Không | |
Đảo Tuvalu | N/A | |
Cộng hòa Uganda | Có | |
Nước Ukraine | Không | |
Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất | Có | |
Vương Quốc Anh | Có | |
Nước Hoa Kỳ | Có | |
Nước Uruguay | Có | |
Cộng hòa Uzbekistan | Không | |
Cộng hòa Vanuatu | Không | |
Nước Vatican City | Có | |
Nước Venezuela | Có | |
Nước Việt Nam | Có | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | Có | |
Cộng hòa Yemen | Có | Cho phép sở hữu song tịch nếu có sự cho phép trước đó. |
Cộng hòa Zambia | YCóes | |
Nước Zimbabwe | Có | Chỉ cho phép sở hữu song tịch cho công dân theo khai sinh. |
Arton Capital cho phép các cá nhân và gia đình trở thành công dân toàn cầu. Chúng tôi là một công ty tư vấn tài chính toàn cầu, chuyên về các chương trình đầu tư nhập tịch, là cầu nối giữa ước mơ và hiện tại. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng, được hỗ trợ và duy trì bởi các mối quan hệ đối tác lâu dài.
Arton đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại lợi ích cho các chính phủ, các nhà tư vấn, các chuyên gia pháp lý và tài chính, và các nhà đầu tư để giúp đáp ứng các mục tiêu của họ một cách hiệu quả.